Con cóc tía (thiềm thừ 蟾蜍) tượng trưng cho sự giàu có, can đảm, và cái gì quý báu, khó kiếm ra được.
Con bướm (hồ điệp 蝴蝶) tượng trưng sự trùng điệp. Hoặc chữ Hán là điệp 蝶 phát âm [dié] chữ điệp 疊 (trùng điệp) [dié].
Con cá chép (lý ngư 鯉魚, cá hoá long, cá vượt vũ môn) tượng trưng học hành thi cử đỗ đạt
Con gà, chữ Hán là kê 雞 phát âm [ji] gần như chữ cát 吉 (may mắn, tốt lành) [jí].
Con cá, chữ Hán là ngư 魚 phát âm [yú] giống như chữ dư 餘 (dư thừa, dư dật) [yú].
Con dơi, chữ Hán là bức 蝠 phát âm [fú] giống như chữ phúc 福 (hạnh phúc) [fú]. Vẽ 5 con dơi tức là ngũ bức 五蝠 , phát âm [wǔ fú] giống như ngũ phúc 五福 . Con dơi vẽ lộn ngược tức là đảo bức 倒 蝠 , phát âm [dào fú] giống như đáo phúc 到福 (phúc đến)
Con hươu, con nai, chữ Hán là lộc 鹿 phát âm [lù] giống như chữ lộc 禄 (bổng lộc) [lù].
Con vượn, con khỉ, chữ Hán là hầu 猴 phát âm [hóu] giống như chữ hầu 侯 (tước hầu) [hóu].
Cái quạt, chữ Hán là phiến 扇 phát âm [shàn] giống như chữ thiện 善 (tốt lành) [shàn]
Cái lục bình, chữ Hán là bình 瓶 phát âm [píng] giống như chữ bình 平 (bình an) [píng].
Ống sáo, chữ Hán là sinh 笙 phát âm [shēng] giống như chữ sinh 生 (sinh nở) [shēng] và chữ thăng 升 (bay lên) [sheng].
Ngọc như ý đúng ý nghĩa là như ý 如意 [rú yì].
Số 9, chữ Hán là cửu 九 phát âm [jiǔ] giống như chữ cửu 久 (lâu dài) [jiǔ].
viết bình luận của bạn